Bài giảng Máy thủy lực

TRUYỀN ĐỘNG THỦY ĐỘNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC THỂ TÍCH KHỚP NỐI THỦY LỰC  BIẾN TỐC THỦY LỰC  TĐTLTT chuyển động tịnh tiến TĐTLTT chuyển động quay TĐTLTT chuyển động tùy động — Thông số làm việc là những thông số kĩ thuật biểu thị khả năng và đặc tính làm việc của máy thủy lực. — Bốn thông số làm việc cơ bản của máy thủy lực: 1. Cột áp 2. Lƣu lƣợng 3. Công suất 4. Hiệu suất 1. Cột áp — Đặc trƣng khả năng trao đổi năng lƣợng của máy thủy lực với dòng chất lỏng thể hiện bằng mức chênh lệch năng lƣợng đơn vị của dòng chất lỏng ở hai mặt cắt trƣớc và sau máy thủy lực. — Cột áp của MTL là năng lƣợng đơn vị của dòng chảy trao đổi đƣợc với MTL Trong đó: 2 2 H: Cột áp MTL  H = e – e = Z – Z + pB – pA + a B vB - a AvA eB: Năng lƣợng mặt cắt lối ra MTL eA: Năng lƣợng mặt cắt lối vào MTL p: Áp suất của dòng chảy H v: Vận tốc dòng chảy  B = H t A ( B A ) g 2g + H đ α: Hệ số điều chỉnh động năng Z: độ cao Ht: Cột áp tĩnh MTL  H t = (Z B pB – pA – Z A ) + g 2 2 đ đ H : Cột áp động MTL H = a B vB - a AvA 2g 2. LƢU LƢỢNG — Lƣu lƣợng là lƣợng chất lỏng chuyển động qua MTL trong một đơn vị thời gian — Lƣu lƣợng thể tích Q: m3/h, m3/s, l/s — Lƣu lƣợng trọng lƣợng G: N/s, t/h — G=γQ 3. CÔNG SUẤT o Công suất thuỷ lực là năng lƣợng chất lỏng trao đổi với máy trong một đơn vị thời gian. oCông suất làm việc của MTL là công suất trên trục của máy khi làm việc Ntl=GH=γQH Với bơm N>Ntl : Ntl=ηN Với động cơ N<Ntl: N=ηNtl η : Hiệu suất của máy thủy lực 4. HIỆU SUẤT — Hiệu suất của máy thủy lực đánh giá tổn thất năng lƣợng trong quá trình trao đổi năng lƣợng với chất lỏng. — Kí hiệu η Có 3 dạng tổn thất trong MTL: -Tổn lực: tổn thất thủy thất cột áp của dòng chảy qua máy. Đánh giá bằng hiệu suất thủy lực: Có 3 dạng tổn thất trong MTL: -Tổn thất thủy lực: tổn thất cột áp của dòng chảy qua máy. Đánh giá bằng hiệu suất thủy lực: — Hiện tƣợng xâm thực xảy ra do hiện tƣợng chất lỏng bốc hơi trong máy. — Trong dòng chảy, tại những chỗ có áp suất giảm xuống bé hơn một trị số gọi là áp suất tới hạn sẽ hình thành một “miền” hoặc một “dải” chứa đầy không khí hoặc hơi. Các miền hoặc dải này di chuyển đến khu vực có áp suất lớn rồi tức thời biến mất. Bề mặt vật liệu ở gần nơi triệt tiêu các miền hoặc các dải nói trên chịu tác động rất mạnh của hiện tƣợng tăng hoặc giảm áp suất (nƣớc va cục bộ); trị số tăng hoặc giảm đó có thể đạt đến hàng nghìn N/cm2 và đó chính là nguyên nhân của sự phá hoại bề mặt vật liệu. Toàn bộ quá trình hình thành, phát triển và triệt tiêu các miền không khí, dẫn đến nƣớc va cục bộ và phá hoại bề mặt vật liệu đƣợc gọi là hiện tƣợng Xâm thực khí thực. P < Pbh  Túi hơi xâm thực — Khi xâm thực : — Dòng chảy bị gián đoạn — Gây tiếng ồn — Máy bị rung — Lƣu lƣợng, cột áp và hiệu suất giảm đột ngột — Kéo dài sẽ phá hỏng các bộ phận máy PHẦN 1: MÁY THỦY LỰC CÁNH DẪN — CHƢƠNG I: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÁY THỦY LỰC CÁNH DẪN — CHƢƠNG II: BƠM CÁNH DẪN — CHƢƠNG III: TUABIN THỦY LỰC CHƢƠNG I: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÁY THỦY LỰC CÁNH DẪN 1.1 KHÁI NIỆM CHUNG Máy thủy lực cánh dẫn: là dạng máy thủy lực dùng cánh dẫn trao đổi năng lƣợng với dòng chất lỏng dƣới dạng năng lƣợng thủy động. MÁYCÁNH DẪN TRUYỀN  KHỚP NỐI THỦY LỰC Bơm quạt ly tâm BƠM QUẠT Bơm quạt hƣớng  Bơm hỗn  Một số loại bơm quạt khác  TUABIN Tuabin phản lực ĐỘNG THỦY ĐỘNG Tuabin xung lực  BIẾN MÔ THỦY LỰC HỘP SỐ THỦY CƠ Tuabin trục lƣu  Tuabin tâm trục  Tuabin hƣớng trục  Tuabin hƣớng chéo  Tuabin gáo Tuabin tia nghiêng  xung kích hai lần BÁNH CÔNG TÁC MÁY CÁNH DẪN Trong máy cánh dẫn bộ phận quan trọng và điển hình nhất là bánh công tác. Bánh công tác đƣợc cấu tạo gồm các bản cánh (cánh dẫn) và các bộ phận cố định chúng ( đĩa cánh, moayơ ). BCT đƣợc lắp ghép chặt với trục khi làm việc quay trong môi trƣờng chất lỏng. Cơ năng trên trục BCT bơm quay trong chất lỏng Dòng chảy liên tục qua BCT Thế năng và động năng dòng chảy liên tục qua BCT  BCT tuabin quay Cơ năng trên trục BCT ly tâm và hƣớng tâm — Chất lỏng chuyển động qua BCT từ tâm ra ngoài hay từ ngoài vào tâm theo hƣớng kính. BCT hƣớng trục — Chất lỏng chuyển động qua BCT theo phƣơng song song với trục BCT tâm trục – trục tâm — Chất lỏng chuyển động qua BCT theo phƣơng hƣớng tâm rồi chuyển sang phƣơng hƣớng trục hay ngƣợc lại. BCT hƣớng chéo — Chất lỏng chuyển động qua BCT theo phƣơng hƣớng chéo — Giả thiết quỹ đạo chuyển động của các phần tử chất lỏng qua BCT: – Dòng chảy qua BCT bao gồm các dòng nguyên tố nhƣ nhau. – Quỹ đạo chuyển động tƣơng đối của các phần tử chất lỏng trong BCT theo biên dạng cánh dẫn. Điều kiện: – BCT có số cánh dẫn nhiều vô cùng và mỗi cánh mỏng vô cùng. – Chất lỏng làm việc là chất lỏng lí tƣởng ( không nhớt). Tam giác vận tốc 1.2 Phƣơng trình cơ bản của MTLCD Sự trao đổi năng lƣợng dòng chất lỏng với BCT qua sự thay đổi các thông số động học của dòng chảy. 1.Phƣơng trình Mômen Biến thiên mômen động lƣợng của khối chất lỏng chuyển động qua BCT trong một đơn vị thời gian đối với trục quay của bánh công tác thì bằng tổng mômen ngoại lực tác dụng lên khối chất lỏng đó đối với trục, tức là bằng mômen quay của BCT. Xét dòng nguyên tố trong khối chất lỏng chuyển động qua BCT bơm ly tâm. Biến thiên mômen động lƣợng của dòng nguyên tố chất lỏng trong một đơn vị thời gian: Mômen ngoại lực tác dụng lên trục quay: Với BCT tuabin mômen động lƣợng của dòng chảy giảm theo chiều từ lối vào tới lối ra của BCT. Mômen tác dụng lên trục: Phƣơng trình mômen dạng tổng quát với MTLCD: Nhận xét: Cơ năng của MTLCD trao đổi với chất lỏng liên quan mật thiết tới các thông số động học của dòng chảy và kích thƣớc , kết cấu BCT. 2. Phƣơng trình cột áp Cột áp của MTL là năng lƣợng đơn vị của dòng chảy trao đổi đƣợc với MTL. Chính bằng công đơn vị của một đơn vị trọng lƣợng chất lỏng trao đổi vớ máy. Cột áp lí thuyết vô cùng của máy ( không tổn thất, số cánh nhiều vô cùng) Đây là phƣơng trình cơ bản của MTLCD – Phƣơng trình Ơle 3. Ý nghĩa phƣơng trình cơ bản MTLCD — Quan hệ cột áp của dòng chất lỏng với các thông số động học và hình học của BCT. — Dạng khác của phƣơng trình cơ bản: Với bơm: Với tuabin: 1.3 Luật tƣơng tự của MTLCD 1. Các tiêu chuẩn tƣơng tự Hai MTL tƣơng tự phải thỏa mãn các tiêu chuẩn tƣơng tự sau: a. Tiêu chuẩn tƣơng tự hình học — Hai máy N(nguyên hình) và M( mô hình) tƣơng tự hình học thì chúng phải đồng dạng: DM = bM DN bN = … = lM lN  = ll  = const; l SM = l2 ;….. S N — Trong đó λl – tiêu chuẩn tƣơng tự hình học b. Tiêu chuẩn tƣơng tự động học Hai máy thủy lực tƣơng tự động học khi chúng tƣơng tự hình học và các tam giác vận tốc tƣơng ứng của dòng chảy qua hai máy đó đồng dạng, nghĩa là tỷ lệ giữa các vận tốc tƣơng ứng phải bằng nhau: uM = wM u N wN = cM cN  = lv  = const λv : tiêu chuẩn tƣơng tự động học c. Tiêu chuẩn tƣơng tự động lực học Hai máy thủy lực tƣơng tự động học khi chúng tƣơng tự động học tỷ lệ của các lực tác dụng lên các phần tử tƣơng ứng của hai bánh công tác hoặc của hai dòng chảy bằng nhau: p PM = l PN  = const λp : tiêu chuẩn tƣơng tự động lực học Điều kiện trạng thái dòng chất lỏng trong hai máy phải nhƣ nhau nghĩa là có cùng số Râynôn ReM=ReN 2. Các quan hệ tƣơng tự của MTLCD a. Lƣu lƣợng Tỷ số lƣu lƣợng của hai MTLCD tƣơng tự tỷ lệ bậc ba với tỷ số đƣờng kính BCT và tỷ lệ bậc một với tỷ số vòng quay. b. Cột áp Tỷ số cột áp của hai MTLCD tƣơng tự tỷ lệ bậc hai với tỷ số đƣờng kính BCT và tỷ lệ bậc hai với tỷ số vòng quay. c. Công suất: Tỷ số công suất của hai MTLCD tƣơng tự tỷ lệ bậc năm với tỷ số đƣờng kính BCT, tỷ lệ bậc ba với tỷ số vòng quay và tỷ lệ bậc một với tỷ số trọng lƣợng riêng của chất lỏng làm việc d. Mômen Tỷ số mômen của hai MTLCD tƣơng tự tỷ lệ bậc năm với tỷ số đƣờng kính BCT , tỷ lệ bậc hai với tỷ số vòng quay và tỷ lệ bậc một với tỷ số trọng lƣợng riêng của chất lỏng làm việc. 1.4 Số vòng quay đặc trƣng ns Thông số MTL mô hình đặc trƣng cho một hệ thống MTL (nhóm các MTL có đặc tính làm việc và hiệu suất nhƣ nhau) : Hs = 1 m cột chất lỏng Qs = 75 l/s ns : Số vòng quay trong một phút ηs : hiệu suất có lợi nhất Một MTL tạo ra phải tƣơng tự với máy mô hình có số vòng quay đặc trƣng: Trong đó: n(vg/ph) , Q(m3/s) , H(m) , N(kW) Phân loại bơm cánh dẫn theo ns Loại bơm Bơm ly tâm Bơm hƣớng chéo Bơm hƣớng trục ns thấp ns trung bình ns cao ns 50 < ns < 80 80 < ns < 150 150 < ns < 300 300 < ns < 500 500 < ns < 1000 Hình dáng mặt cắt công tác Tỷ lệ các đƣờng kính Hình dạng cánh dẫn Dạng đƣờng đặc tính  Uốn cong hai chiều (mặt trụ)  Lối vào uốn cong 3 chiều (mặt không gian)  Uốn cong ba chiều (mặt không gian)  Uốn cong ba chiều (mặt không gian) Không có vành ngoài Phân loại tuabin theo ns Loại tuabin ns Hình dạng mặt cắt BCT Dạng cánh dẫn Tỷ lệ các kích thƣớc Số cánh dẫn Z D2/D1 b0/D1 Phạm vi cột nƣớc H sử dụng (m) Tuabin gáo 10÷50 Hình gáo – – 16÷60 200÷2000 Tuabin ly tâm, hƣớng tâm <50 Uốn cong hai chiều (mặt trụ) - – – Tuabin tâm trục ns thấp 50÷150 0,60÷ 0,75 0,08÷ 0,2 17÷ 23 120÷ 300 Loại tuabin ns Hình dạng mặt cắt BCT Dạng cánh dẫn Tỷ lệ các kích thƣớc Số cánh dẫn Z D2/D1 b0/D1 Phạm vi cột nƣớc H sử dụng (m) Tuabin tâm trục  ns trung bình 150÷250  Cánh không gian  1,02÷ 1,06  0,2÷0,3 14÷26 50÷120 ns cao 250÷400 1,06÷1,1 0,3÷0,4 8÷16 20÷50 Tuabin hƣớng trục (ns 350÷950) Loại cánh cố định ns thấp 350÷ 550 ns trung bình Uốn cong ba chiều ( mặt không gian) hình mái 1 0,35÷ 0,45 4÷10 22÷40 12÷22 Loại cánh điều 550÷ 750 chèo 0,97÷ 0.98 0,35÷ 0,45 4÷8  5÷12 chỉnh đƣợc  ns cao 750÷ 950 CHƢƠNG II: BƠM CÁNH DẪN 2.1 Công dụng và phân loại bơm Khái niệm: Bơm là MTL biến đổi cơ năng trên trục thành năng lƣợng vận chuyển chất lỏng hoặc tạo áp suất cần thiết trong hệ truyền dẫn thủy lực. Ứng dụng: rộng rãi trong đời sống, sản xuất. Phân loại : a. Theo nguyên lý làm việc – Bơm cánh dẫn: Bơm ly tâm, bơm hƣớng trục .. – Bơm thể tích: Bơm bánh rôto, bơm pittông … b. Theo công dụng: – Bơm nƣớc – Bơm dầu – Bơm nhiên liệu – Bơm hóa chất…. c. Theo cột áp: – Bơm cột áp cao – Bơm cột áp trung bình – Bơm cột áp thấp d. Theo lƣu lƣợng: – Bơm lƣu lƣợng lớn – Bơm lƣu lƣợng trung bình Bơm pittông  Bơm ly tâm  Bơm hƣớng trục – Bơm lƣu lƣợng nhỏ Phạm vi sử dụng của các loại bơm thông dụng Sơ đồ hệ thống bơm cánh dẫn Zh : Chiều cao hút của bơm, chiều cao từ mặt thoáng bể hút tới trục bơm y : Chênh lệch độ cao lối vào và lối ra bơm Zđ : Chiều cao đẩy, chiều cao từ lối ra bơm tới mặt thoáng bể chứa Chiều cao dâng chất lỏng của bơm, chênh lệch độ cao giữa hai mặt thoáng bể hút và bể chứa Z = Zh + y + Zđ p1 : Áp suất trên mặt thoáng bể hút p2 : Áp suất tại lối vào bơm p3 : Áp suất tại lối ra của bơm p4 : Áp suất trên mặt thoáng bể chứa C : Chân không kế K1 : Khóa trên ống hút K2 : Khóa trên ống đẩy L : Dụng cụ đo lƣu lƣợng 2.2 Các thông số cơ bản của bơm — Năm thông số làm việc cơ bản của bơm 1. Lƣu lƣợng Q 2. Cột áp H 3. Công suất N 4. Hiệu suất η 5. Cột áp hút cho phép [Hck] 2.2.1 Lƣu lƣợng — Lƣu lƣợng là lƣợng chất lỏng mà bơm vận chuyển đƣợc trong một đơn vị thời gian — Lƣu lƣợng thể tích Q: m3/h, m3/s, l/s — Lƣu lƣợng trọng lƣợng G: N/s, t/h — Xác định lƣu lƣợng bơm: ống Venturi, tấm chắn, thùng đong, cân … 2.2.2 Cột áp Cột áp bơm là năng lƣợng đơn vị bơm truyền đƣợc cho chất lỏng. Kí hiệu H Đơn vị m (chất lỏng) Trong đó Σh: tổn thất năng lƣợng trong ống đẩy và ống hút Σh = Σhđ + Σhh — Đặc tính của hệ thống- Đặc tính lƣới Trong đó: H H= Ht + Hđ Hđ = KQ2 Hđ H Ht 0 Q 2.2.3 Công suất và hiệu suất — Công suất thủy lực của bơm: γ: trọng lƣợng riêng, N/m3 bh Q: Lƣu lƣợng của bơm, m3/s H: Cột áp toàn phần bơm, m — Công suất trên trục bơm: η: Hiệu suất của bơm — Công suất động cơ: Nđc = kN 2.2.4 Cột áp hút cho phép của bơm — Cột áp hút của bơm là độ chênh áp suất giữa miệng hút bơm và mặt thoáng bể hút. Chiều cao hút cho phép của bơm: Trong đó ∆h: Cột áp chống xâm thực [Hck] : Cột áp chân không cho phép 2.3 BƠM LY TÂM 2.3.1 Khái niệm chung Bơm ly tâm là một dạng bơm cánh dẫn, dòng chảy trong vùng bánh công tác theo chiều ly tâm Ƣu điểm : Chất lỏng công tác H (m) Q(m3/h) N (kW) n (vg/ph) η Chỉ tiêu khác Nƣớc, dầu, nhiên liệu, hóa chất, …, hỗn hợp lỏng rắn 10÷ hàng nghìn 2÷ 70000 1÷6000 730÷ 6000 0,65÷ 0,90 Kết cấu nhỏ gọn, chắc chắn, làm việc tin cậy, chỉ tiêu kinh tế tốt — Kết cấu: 1. Bánh công tác 2. Trục bơm 3. Bộ phận dẫn hƣớng vào 4. Bộ phận dẫn hƣớng ra 5. Ống hút 6. Ống đẩy Hoạt động bơm ly tâm Quá trình đẩy của bơm BCT quay Chất lỏng bị dồn ra ngoài dƣới lực ly tâm  Máng dẫn  Ống đẩy với áp suất cao  Dòng chảy Quá trình hút của bơm liên tục BCT quay Lối vào BCT tạo chân không  Hút chất lỏng Bơm từ bể hút qua bơm Phân loại bơm ly tâm — Phân loại theo cột áp: – Bơm cột áp thấp: H < 20 m cột nƣớc – Bơm cột áp trung bình: H = 20 ÷ 60 m cột nƣớc – Bơm cột áp cao: H > 60 m cột nƣớc — Phân loại số BCT lắp nối tiếp trong bơm: – Bơm một cấp Cột áp hạn chế không quá 100 m cột nƣớc – Bơm nhiều cấp : 2÷8 BCT y lực — Phân loại theo cách dẫn chất lỏng vào BCT: – Bơm một miệng hút Lƣu lƣợng hạn chế, gây nên lực hƣớng trục trong bơm – Bơm hai miệng hút Không gâ hƣớng trục, tăng độ cứng vững 2.3.2 Lý thuyết cơ bản về bơm ly tâm 2.3.2.1 Phƣơng trình cơ bản của bơm ly tâm Phƣơng trình cơ bản của máy thủy lực cánh dẫn áp dụng cho bơm ly tâm Dòng chất lỏng lối vào cánh chuyển động theo phƣơng hƣớng kính: α1=90o . Phƣơng trình cơ bản có dạng: ns 50÷60 60÷180 180÷350 350÷580 Ψ 1,56÷1,24 1,24÷0,71 0,71÷0,51 0,51÷0,33 — Cột áp thực tế của bơm: H=εZηHHl∞ Trong đó: εZ: Hệ số kể đến ảnh hƣởng số cánh hữu hạn – Hệ số cột áp. Với bơm ly tâm: Thông thƣờng εZ ≈ 0,80 ηH: Hệ số kể đến tổn thất năng lƣợng của dòng chất lỏng qua BCT – Hiệu suất cột áp của BCT. Với bơm ly tâm: ηH=0,70÷0,90 Trong tính toán sơ bộ khi thiết kế bơm cột áp bơm tính theo: Ψ : Hệ số cột áp thực tế, phụ thuộc ns theo bảng sau: 2.3.2.2 Lƣu lƣợng của bơm ly tâm Lƣu lƣợng lí thuyết của bơm ly tâm: Ql=cmπDb Do tổn thất lƣu lƣợng do dòng chảy ngƣợc về lối vào BCT và rò rỉ, nên lƣu lƣợng thực tế của bơm: Q<Ql và Ql=Q+∆Q . Hiệu suất lƣu lƣợng của bơm: Thông thƣờng : ηQ=0,95÷0,98. Bơm có lƣu lƣợng càng lớn thì ηQ càng cao 2.3.3 Đƣờng đặc tính của bơm ly tâm —2.3.3.1 Đƣờng đặc tính làm việc (n=const) – Đƣờng đặc tính tính toán Đƣờng đặc tính lí thuyết vô cùng A’D’ : Đƣờng đặc tính kể tới ảnh hƣởng số cánh hữu hạn Hl=εZHl∞ A”D” : Đƣờng đặc tính kể tới tổn thất thủy lực A”’D”’ : Đƣờng đặc tính kể tới tổn thất cơ khí và lƣu lƣợng — Đƣờng đặc tính thực nghiệm của bơm: Xây dựng đƣờng đặc tính thực nghiệm của bơm H-Q, N-Q , η-Q theo các số liệu thực nghiệm bơm làm việc trong hệ thống thí nghiệm — 2.3.3.2 Đƣờng đặc tính tổng hợp của bơm ly tâm Đƣờng đặc tính tổng hợp của bơm là đƣờng biểu diễn quan hệ H-Q với các số vòng quay làm việc khác nhau của bơm, trên đó có các đƣờng cong đồng hiệu suất. 2.3.4 Điểm làm việc và sự điều chỉnh bơm ly tâm 2.3.4.1 Điểm làm việc của bơm Điểm làm việc của bơm là một trạng thái làm việc ổn định của bơm trong hệ thống đƣợc biểu diễn bằng giao điểm của đƣờng đặc tính bơm và đặc tính lƣới trong cùng một hệ tọa độ. 2.3.4.2 Phƣơng pháp điều chỉnh Quá trình thay đổi điểm làm việc của bơm theo một yêu cầu nào đó gọi là quá trình điều chỉnh. Hai phƣơng pháp điều chỉnh bơm trong hệ thống: 1. Điều chỉnh bằng khóa Đóng mở khóa ống đẩy thay đổi đặc tính lƣới, trong khi đặc tính bơm không đổi, nên thay đổi điểm làm việc của bơm Ƣu điểm : Đơn giản, thuận tiện Nhƣợc điểm : Không kinh tế, phạm vi điều chỉnh hẹp 2. Điều chỉnh bằng số vòng quay của trục bơm Thay đổi đƣờng đặc tính riêng của bơm bằng cách thay đổi số vòng quay của trục bơm. Đặc tính lƣới không đổi nên thay đổi điểm làm việc của bơm trong hệ thống. Ƣu điểm : Kinh tế, dải điều chỉnh lớn. Nhƣợc điểm : Bơm phải có thiết bị thay đổi số vòng quay. 2.3.5 Ghép bơm ly tâm 4.5.1 Ghép song song Sử dụng : Hệ thống yêu cầu lƣu lƣợng lớn hơn của một bơm Điều kiện : Các bơm ghép có cùng cột áp : H1=H2=…=Hi Đặc tính chung bơm ghép xây dựng bằng cách cộng lƣu lƣợng riêng của từn bơm ghép với cùng một cột áp. Ghép song song hiệu quả khi các bơm ghép có đặc tính thoải và không khác nhau nhiều Số lƣợng bơm ghép nên hạn chế vì hiệu quả tăng lƣu lƣợng giảm khi số bơm tăng 2.3.5.2 Ghép bơm nối tiếp Sử dụng : Hệ thống yêu cầu cột áp cao hơn cột áp một bơm Điều kiện: Các bơm ghép có cùng lƣu lƣợng Q1=Q2=…=Qi Cột áp bơm ghép : Hc=H1+H2+..+Hi Đƣờng đặc tính chung xây dựng bằng cách cộng các giá trị cột áp của riêng từng bơm với cùng lƣu lƣợng. Khi ghép nên chọn bơm và hệ thống có đƣờng đặc tính dốc Chú ý độ bền cho bơm ghép sau 2.3.6 Quan hệ tƣơng tự trong bơm ly tâm Các thông số Lƣu Khi γ thay đổi Khi n thay đổi Khi D thay đổi Khi D,n,γ thay đổi lƣợng Q Q2=Q1 Cột áp H Công suất N 2.3.7 Vài điểm cần chú ý khi sử dụng bơm 1. Chọn bơm đúng yêu cầu kỹ thuật, dựa vào đặc tính hệ thống và đặc tính bơm, chú ý đặc tính H-Q 2. Các thiết bị và đồng hồ áp suất, đo chân không, đo điện nên có đầy đủ 3. Trƣớc khi cho bơm làm việc phải mồi bơm 4. Trƣớc khi khởi động bơm cần kiểm tra dầu mỡ trong bơm và động cơ, các mối ghép bulông, hệ thống điện… 5. Khi khởi động bơm, cho động cơ quay ổn định rồi mới từ từ mở khóa ống đẩy ( Với bơm áp suất thấp thì ngƣợc lại ) 6. Trong khi bơm làm việc, cần theo dõi đồng hồ, chú ý nghe máy để phát hiện bất ổn 7. Khi chuẩn bị tắt máy, làm theo thứ tự ngƣợc lại đóng van ở ống đẩy trƣớc, tăt máy sau 8. Khi bơm hoạt động lên ít hoặc không lên, cần dừng máy và kiểm tra: – Van khóa – Lƣới chắn rác – BCT quay ngƣợc 2.4.1 Khái niệm chung Bơm hƣớng trục thuộc loại bơm cánh dẫn trong đó dòng chảy trong vùng BCT theo phƣơng hƣớng trục. Lĩnh vực sử dụng: Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ… Dải làm việc thông thƣờng: Q = 0,1 ÷ 25 m/s H = 4 ÷ 10 m cột nƣớc Số vòng quay đặc trƣng ns>600 Kết cấu đơn giản, chắc chắn. Kết cấu cơ bản: 1. Bánh công tác 2. Trục bơm 3. Bộ phận dẫn hƣớng 4. Vỏ bơm 2.4.2 Nguyên lý làm việc của bơm hƣớng trục 2.4..2.1 Dòng chảy trong bơm hƣớng trục Dòng chảy trong vùng BCT chuyển động theo quỹ đạo xoắn ốc trên mặt trụ đồng tâm với trục. Sau khi ra khỏi BCT tới bộ phận dẫn hƣớng ( cánh hƣớng ) để hƣớng dòng chảy đi song song với trục Thành phần vận tốc hƣớng trục của dòng chảy không đổi: Cm=const 2.4.2.2 Phƣơng trình cơ bản của bơm hƣớng trục Trong bơm hƣớng trục : u1=u2=u, c1u=0 Phƣơng trình cơ bản viết cho bơm hƣớng trục: Đặc điểm bơm hƣớng trục: 1. Cột áp bơm hƣớng trục không thể bằng cột áp bơm ly tâm 2. Cột áp tĩnh trong bơm do độ mở rộng máng dẫn w1>w2 3. Điều kiện dòng chất lỏng qua BCT cân bằng ổn định : Bơm hƣớng trục chỉ tạo đƣợc cột áp khi β2>β1, các cặp giá trị của β2và β1 không cố định mà thay đổi theo bán kính R, nghĩa là cánh dẫn cong 3 chiều. Cột áp thực tế của bơm: Trong đó: KH là hệ số cột áp 2.4.2.3 Lƣu lƣợng của bơm hƣớng trục Lƣu lƣợng của bơm hƣớng trục: Trong đó F: Diện tích mặt cắt lối ra D : Đƣờng kính ngoài BCT d : Đƣờng kính trong (bầu) BCT Vận tốc hƣớng trục tính gần đúng: s Với Kc = 0,0055n 2/3 : Hệ số vận tốc 2.4.3 Đƣờng đặc tính bơm hƣớng trục Đƣờng đặc tính thực nghiệm bơm hƣớng trục cánh cố định có dạng hình yên ngựa Bơm cánh quay, đặc tính xây dựng với các góc khác nhau của cánh dẫn 2.4.4 Kết cấu, bố trí bơm hƣớng trục Ba kiểu kết cấu và bố trí bơm hƣớng trục : 1. Kết cấu bố trí đứng 2. Kết cấu bố trí ngang 3.Kết cấu bố trí xiên 2.4.5 Vài điểm cần chú ý khi sử dụng bơm hƣớng trục – Bơm hƣớng trục thƣờng đƣợc đặt trong nhà trạm cố định – Do chiều cao hút hZ<0 nên bơm phải đặt sâu dƣới mặt thoáng của bể hút. – Khi khởi động bơm không đƣợc đóng khóa ống đẩy và không nên điều chỉnh bơm bằng khóa – Nên điều chỉnh bơm bằng điều chỉnh số vòng quay của bơm – Sử dụng bơm cánh điều chỉnh đƣợc với các bơm lớn công suất lớn yêu cầu điều chỉnh CHƢƠNG III TUABIN THỦY LỰC 3.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TUABIN THỦY LỰC Mục đích : Để khai thác năng lƣợng của dòng nƣớc chảy tự do trên sông suối Khái niệm : Tuabin thủy lực – tuabin nƣớc là một thiết bị động lực biến đổi năng lƣợng của dòng chảy (thủy năng ) thành cơ năng để quay máy phát điện, máy công cụ. Kết cấu của một tuabin đơn giản trong đó các bộ phận chủ yếu là: 1. Bánh công tác 2. Trục tuabin 3. Buồng dẫn tuabin 4. Ống hút ra 5. Cánh hƣớng Nhà máy thủy điện: Nhà máy thủy điện là một tập hợp gồm có công trình thủy lợi, thiết bị điện và thiết bị cơ khí trong đó chủ yếu là tuabin để biến năng lƣợng của dòng sông thành cơ năng kéo máy phát điện. Các dạng nhà máy thủy điện: 1. Thủy điện lòng sông Áp dụng cho các con sông đồng bằng, trung du độ dốc nhỏ ,lƣu lƣợng lớn Cột áp thông thƣờng 30 ÷ 40 m cột nƣớc Ở Việt Nam có nhà máy Thác Bà H=37m, N=40MW, 3 tổ máy 2. Thủy điện kênh dẫn: Thƣờng áp dụng với các sông suối có độ dốc lớn, lƣu lƣợng nhỏ Ở Việt Nam có nhà máy Đa Nhim – Ninh Thuận H=800m, N=160MW, 3 tổ máy 3. Nhà máy thủy điện tổng hợp Năng lƣợng đƣợc tập trung nhờ cả đập và đƣờng dẫn Dùng trên các đoạn sông độ dốc nhỏ ngăn đập, phía dƣới độ dốc lớn xây đƣờng dẫn Thủy điện Hòa Bình H=88m, N=220MW, 8 tổ máy 3.2 Các thông số cơ bản của tuabin — Công suất thủy lực (Ntl) của dòng chảy qua nhà máy thủy điện tính theo công thức: Ntl=γQH — Công suất trên trục tuabin chỉ nhận đƣợc công suất N < Ntl Tỷ số N/Ntl gọi là hiệu suất của nhà máy — Cột nƣớc làm việc của tuabin : Trong đó : Σhw tổn thất cột nƣớc của bộ phận dẫn nƣớc vào và ra H – Cột nƣớc của nhà máy thủy điện Công suất của dòng chảy truyền cho tuabin: N0=γQH0 Hiệu suất của tuabin là: 3.3 Phân loại tuabin Phƣơng trình cột áp tuabin  Thế năng Động năng Tua-bin thủy điện Tua-bin phản lực (Sử dụng thế năng là chủ yếu) H = 1,5 – 600 m Tua-bin xung lực (Sử dụng động năng là chủ yếu) H = 40 – 4000 m Tua-bin tâm trục Francis H = 30 – 600 m, Z = 12- 22  Tua-bin hướng chéo H = 30 – 150 m Tua-bin hướng trục Kap-lan H = 1,5 – 40 m, Z = 3 – 9 Tua-bin gáo Pelton  Tua-bin tia nghiêng  Tua-bin xung kích hai lần Ban-ki 3.4 Tuabin phản lực — Khái niệm : Tuabin phản lực, là loại tuabin làm việc nhờ cả hai phần động năng và thế năng, mà chủ yếu là thế năng của dòng chảy. Trong loại tuabin này, áp suất của dòng chảy ở lối vào bánh công tác lớn hơn áp suất ở lối ra. Dòng chảy qua bánh công tác là dòng liên tục, điền đầy toàn bộ các máng dẫn. Khi qua bánh công tác, dòng chảy biến đổi cả động năng và thế năng. — Dòng chảy trong tuabin phản lực: Thƣợng lƣu Buồng dẫn Cánh hƣớng Bánh công tác Ống hút Hạ lƣu 3.4.1 Phân loại tuabin phản lực Dựa vào kết cấu biên dạng cánh dẫn và chuyển động của chất lỏng qua BCT ta chia ra: 1. Tuabin hƣớng tâm 2. Tuabin ly tâm 3. Tuabin hƣớng chéo 4. Tuabin hƣớng trục 5. Tuabin tâm trục  Hiện nay ít dùng Tua-bin tâm trục Francis Tua-bin hƣớng trục Kaplan Kaplan-Turbine Technical Museum, Vienna 3.4.2 Các thông số tính Phƣơng trình cơ bản: N=Mω α2=90o ứng với chế độ tối ƣu về mômen, công suất: N=ρQ1c1u1cosα1 Cột áp chế độ tối ƣu: Số vòng quay đặc trƣng: — Chiều cao hút của tuabin: — Trong đó : [ Zh ] – chiều cao hút cho phép ( tính bằng mét) – độ cao nơi đặt tuabin so với mặt nƣớc biển ( tính bằng mét) – σ hệ số xâm thực của tuabin, đƣợc xác định bằng thực nghiệm. ns 100 200 300 400 500 600 650 σ 0,06 0,14 0,40 0,75 1,2 1,6 1,9 3.4.3 Đƣờng đặc tính a, Đƣờng đặc tính làm việc: Đƣờng đặc tính làm việc của tuabin biểu thị các quan hệ: N,η = f(Q); Q,η = f(N); Q,N,η = f(a), (a – là độ mở của cánh dẫn hƣớng, với n = const; H = const b, Đƣờng đặc tính tổng hợp: Đƣờng đặc tính tổng hợp của tuabin biểu thi quan hệ giữa số vòng quay (n) và lƣu lƣợng (Q) theo các đƣờng cong cùng hiệu suất (η=const), cùng hệ số xâm thực (σ=const) và cùng độ mở cánh dẫn hƣớng(a=const) Đƣờng đặc tính tổng hợp của một tuabin mô hình kiểu tâm trục 3.4.4 Kết cấu bố trí tuabin phản lực 1. Bố trí trục thẳng đứng Tuabin phản lực phần lớn thƣờng bố trí trục thẳng đứng. Ƣu điểm: —Tháo lắp dễ dàng, thuận tiện cho việc tu sửa thƣờng kỳ. —Đơn giản đƣợc nhiều về chế tạo cơ khí —Mặt bằng của nhà máy đƣợc thu gọn 2. Bố trí trục ngang Ƣu điểm : – Khả năng lƣu thông lớn – Khối lƣợng xây dựng công trình đƣợc giảm Nhƣợc điểm: – Làm kín phức tạp – Bộ phận dẫn hƣớng đặt nghiêng đòi hỏi chế tạo và lắp ghép chính xác cao – Tháo lắp sửa chữa khó khăn 3.5 Tuabin xung lực — Khái niệm: Tuabin xung lực, là loại tuabin làm việc với At = 0, nhƣ vậy bánh công tác tuabin chỉ nhận năng lƣợng của dòng chảy dƣới dạng động năng Ađ Tác dụng xung lực của dòng tia trên các cánh dẫn làm cho bánh công tác quay.
Tránh tình trạng download liên tục ( nghẽn băng thông) nên vui lòng load những tài liệu nào bạn thấy cần thiết.
Share ” OK ” để thấy link down, hoặc Like bên dưới.

tailieukythuat
[like-gate] http://www.mediafire.com/view/v7s291ibg5d7y0f/Bài_giảng_Máy_thủy_lực.pdf [/like-gate]

One Comment

  1. Pingback: Điều khiển bằng thủy lực - Hệ thống điều khiển bằng thủy lực | Tinh hoa công nghệ

Leave a Reply

Your email address will not be published.