-Ext2(hệ thống quản lý file mở rộng thứ hai ) là hệ thống file được sử dụng trong hệ điều hành Linux -Thiết kế bởi Remy Card thay thế cho ext -Không phải hệ thống file journal(là hệ thống file ghi lại sự thay đổi của file vào 1 journal(biên bản) trước khi thực sự ghi vào hệ thống file chính)
Không gian trong ext2 được chia thành các block(khối),từ đó tổ chức thành các nhóm block,tương tự như nhóm cylinder trong hệ thống file Unix.Điều này giúp giảm sự phân mảnh và thời gian truy xuất khi đọc lượng dữ liệu lớn liên tiếp nhau. Mỗi nhóm block bao gồm superblock(siêu block),nhóm block bitmap,inode block.
Boot block, phần đầu tiên của FS đĩa, là sector đầu tiên chứa mã bootstrap được đọc vào máy và chạy để nạp HĐH. Mỗi nhóm block bao gồm superblock(siêu block), inode list, data block, Superblock bao gồm những thông tin quan trọng thiết yếu để hệ điều hành có thể khởi động,như vậy dữ liệu backup được tạo ra với mỗi nhóm block. Superblock gồm các trường sau:
1. kích thước của file system (FS).
2. tổng số các block còn chưa cấp phát cho tệp (free block) trong FS.
3. danh sách các free block sẵn có trên FS .
4. chỉ số của free block tiếp theo trong danh sách free block.
5. kích thước của danh sách inode,
6. tổng số các inode chưa cấp phát (free inode) trong FS,
7. danh sách free inode trong FS,
8. chỉ số của free inode tiếp theo trong danh sách free inode,
9. các trường khoá (lock) cho free block và các danh sách free inode,
10. cờ (flag) cho biết super block đã có thay đổi.
Không gian trong ext2 được chia thành các block(khối),từ đó tổ chức thành các nhóm block,tương tự như nhóm cylinder trong hệ thống file Unix.Điều này giúp giảm sự phân mảnh và thời gian truy xuất khi đọc lượng dữ liệu lớn liên tiếp nhau. Mỗi nhóm block bao gồm superblock(siêu block),nhóm block bitmap,inode block.
Boot block, phần đầu tiên của FS đĩa, là sector đầu tiên chứa mã bootstrap được đọc vào máy và chạy để nạp HĐH. Mỗi nhóm block bao gồm superblock(siêu block), inode list, data block, Superblock bao gồm những thông tin quan trọng thiết yếu để hệ điều hành có thể khởi động,như vậy dữ liệu backup được tạo ra với mỗi nhóm block. Superblock gồm các trường sau:
1. kích thước của file system (FS).
2. tổng số các block còn chưa cấp phát cho tệp (free block) trong FS.
3. danh sách các free block sẵn có trên FS .
4. chỉ số của free block tiếp theo trong danh sách free block.
5. kích thước của danh sách inode,
6. tổng số các inode chưa cấp phát (free inode) trong FS,
7. danh sách free inode trong FS,
8. chỉ số của free inode tiếp theo trong danh sách free inode,
9. các trường khoá (lock) cho free block và các danh sách free inode,
10. cờ (flag) cho biết super block đã có thay đổi.
Nguồn | : Internet |
Tác giả | : Trương Quốc Phú |
Kiểu tập tin | : DOC |
Độ lớn tập tin | : 369KB |
Link mediafire- Bấm like để thấy link cũng như chia sẻ cho bạn bè mình
[like-gate]http://www.mediafire.com/?e9f90pd24w0y3dt |