Phương Pháp Phân Tích Vi Sinh Vật Trong Nước, Thực Phẩm Và Mỹ Phẩm bao gồm các nội dung sau:
Chương 1: Các chỉ tiêu VSV thường được kiểm soát trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm.
Chương 2: Yêu cầu cơ bản của phòng kiểm nghiệm vi sinh vật.
Chương 3: Phương pháp thu, bảo quản và chuẩn bị mẫu.
Chương 4: Kỹ thuật cơ bản trong phân tích, kiểm nghiệm vi sinh vật.
Chương 5: Quy trình phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật.
Chương 6: Các phương pháp không truyền thống.
Xin giới thiệu cùng các bạn.
Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi. Thuật ngữ vi sinh vật không tương đương với bất kỳ đơn vị phân loại nào trong phân loại khoa học. Nó bao gồm cả virus, vi khuẩn, archaea, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh .v.v. Kích thước nhỏ bé. Kích thước vi sinh vật thường được đo bằng micromet. Hấp thu nhiều, chuyển hóa nhanh. Vi khuẩn lactic (Lactobacillus) trong 1 giờ có thể phân giải một lượng đường lactozơ nặng hơn 1000-10000 lần khối lượng của chúng. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. So với các sinh vật khác thì vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng cực kì lớn. Năng lực thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị. Phân bố rộng, chủng loại nhiều. Vi sinh vật có ở khắp mọi nơi trên trái đất, ngay ở điều kiện khắc nghiệt nhất như ở nhiệt độ cao trong miệng núi lửa, nhiệt độ thấp ở Nam Cực, và áp suất lớn dưới đáy đại dương vẫn thấy sự có mặt của vi sinh vật. Vi sinh vật có khoảng trên 100 nghìn loài bao gồm 30 nghìn loài động vật nguyên sinh, 69 nghìn loài nấm, 1,2 nghìn loài vi tảo, 2,5 nghìn loài vi khuẩn lam, 1,5 nghìn loài vi khuẩn, 1,2 nghìn loài virut và ricketxi…
Chương 1: Các chỉ tiêu VSV thường được kiểm soát trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm.
Chương 2: Yêu cầu cơ bản của phòng kiểm nghiệm vi sinh vật.
Chương 3: Phương pháp thu, bảo quản và chuẩn bị mẫu.
Chương 4: Kỹ thuật cơ bản trong phân tích, kiểm nghiệm vi sinh vật.
Chương 5: Quy trình phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật.
Chương 6: Các phương pháp không truyền thống.
Xin giới thiệu cùng các bạn.
Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi. Thuật ngữ vi sinh vật không tương đương với bất kỳ đơn vị phân loại nào trong phân loại khoa học. Nó bao gồm cả virus, vi khuẩn, archaea, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh .v.v. Kích thước nhỏ bé. Kích thước vi sinh vật thường được đo bằng micromet. Hấp thu nhiều, chuyển hóa nhanh. Vi khuẩn lactic (Lactobacillus) trong 1 giờ có thể phân giải một lượng đường lactozơ nặng hơn 1000-10000 lần khối lượng của chúng. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. So với các sinh vật khác thì vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng cực kì lớn. Năng lực thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị. Phân bố rộng, chủng loại nhiều. Vi sinh vật có ở khắp mọi nơi trên trái đất, ngay ở điều kiện khắc nghiệt nhất như ở nhiệt độ cao trong miệng núi lửa, nhiệt độ thấp ở Nam Cực, và áp suất lớn dưới đáy đại dương vẫn thấy sự có mặt của vi sinh vật. Vi sinh vật có khoảng trên 100 nghìn loài bao gồm 30 nghìn loài động vật nguyên sinh, 69 nghìn loài nấm, 1,2 nghìn loài vi tảo, 2,5 nghìn loài vi khuẩn lam, 1,5 nghìn loài vi khuẩn, 1,2 nghìn loài virut và ricketxi…
Nguồn | : Internet |
Tác giả | : Trần Linh Thước |
Kiểu tập tin |
Link mediafire- Bấm like để thấy link cũng như chia sẻ cho bạn bè mình
[like-gate] http://www.mediafire.com/view/?d3c28xap783by6e[/like-gate]